Hướng dẫn viết báo cáo thực tập ngành Luật xuất sắc

Báo cáo thực tập ngành Luật

Báo cáo thực tập ngành luật là một phần quan trọng trong quá trình học tập và nghiên cứu của sinh viên. Nó không chỉ giúp sinh viên áp dụng kiến thức lý thuyết đã học vào thực tế mà còn đánh giá khả năng nghiên cứu, phân tích và trình bày của sinh viên. Báo cáo này cung cấp một hướng dẫn chi tiết về cách viết báo cáo thực tập ngành luật, nhằm giúp sinh viên tuân thủ các quy định và yêu cầu, cũng như trình bày một báo cáo chất lượng và có tính thực tiễn.

Hy vọng rằng bài viết này của Viết Thuê 247 sẽ giúp sinh viên có thể viết một báo cáo thực tập ngành luật chất lượng và đạt được kết quả tốt.

1. Mục đích sinh viên viết báo cáo thực tập ngành luật

Báo cáo thực tập ngành Luật
Báo cáo thực tập ngành Luật

Công việc thực tập cuối khóa và viết báo cáo thực tập ngành luật của sinh viên có mục đích quan trọng và mang lại nhiều lợi ích, bao gồm:

  • Thực hiện mục tiêu đào tạo của nhà trường, hướng đến trang bị cho sinh viên các kỹ năng cần thiết trong nghề luật. Điều này giúp sinh viên gắn kết kiến thức lý thuyết và thực hành, lý luận và áp dụng pháp luật vào thực tế.
  • Kiểm tra và đánh giá năng lực của sinh viên trong việc vận dụng kiến thức lý thuyết và các kỹ năng đã học để nghiên cứu, phân tích, nhận định và kết luận về một vấn đề, tình huống hoặc một sự kiện pháp lý cụ thể thuộc phạm vi các môn học trong chương trình đào tạo của Khoa Luật.
  • Đánh giá kỹ năng viết, kỹ năng lập luận, phản biện và phương pháp trình bày của sinh viên đối với một vấn đề, tình huống hoặc sự kiện pháp lý nào đó.
  • Đánh giá thái độ làm việc, ý thức tuân thủ kỷ luật, khả năng tìm hiểu, học hỏi và tích lũy các kinh nghiệm, kỹ năng thực tế tại nơi thực tập.
  • Giúp sinh viên có cơ hội thực tế và điều kiện tìm hiểu môi trường làm việc cụ thể trong lĩnh vực thực tập. Điều này giúp sinh viên chủ động thích nghi tốt với công việc sau khi tốt nghiệp.

2. Cấu trúc của báo cáo thực tập ngành Luật

Báo cáo thực tập ngành Luật
Báo cáo thực tập ngành Luật

Báo cáo thực tập ngành luật bao gồm các phần sau:

2.1. Trang bìa:

  • Tên trường
  • Tên khoa
  • “BÁO CÁO THỰC TẬP”
  • Nơi thực tập
  • Chủ đề báo cáo thực tập
  • Họ và tên sinh viên
  • Mã số sinh viên
  • Lớp, khóa, khoa (Phụ lục 01)

Trang bìa được làm bằng giấy bìa mềm và có thể kèm theo giấy bóng kính. Không sử dụng giấy bìa cứng.

2.2. Phần 1: NHẬT KÝ THỰC TẬP

Sinh viên cần ghi chép chi tiết các nội dung sau:

  • Thời gian
  • Địa điểm
  • Mô tả chi tiết công việc
  • Tên người hướng dẫn/kiểm tra/phối hợp
  • Kết quả thực hiện

Sinh viên có thể ghi chép theo ngày, tuần hoặc nhóm các công việc được giao tại cơ sở thực tập.

Sinh viên có thể ghi chép bằng cách viết tay hoặc đánh máy và in ra giấy.

Cuối phần NHẬT KÝ THỰC TẬP cần có nhận xét hoặc xác nhận từ người hướng dẫn thực tập (nếu có người hướng dẫn tại nơi thực tập), bao gồm chữ ký của người đại diện và con dấu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi sinh viên thực tập hoặc các minh chứng khác chứng minh sinh viên đã trải qua quá trình thực tập tại đơn vị đó.

Lưu ý: Cán bộ hướng dẫn sinh viên thực tập hoặc thủ trưởng, người có thẩm quyền của cơ quan, đơn vị nơi sinh viên thực tập chỉ nhận xét về kỷ luật, mức độ tuân thủ các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức nơi thực tập, mức độ hoàn thành công việc được giao…; không nhận xét và cho điểm báo cáo đề tài thực tập.

Để báo cáo thực tập ngành luật trở nên chi tiết và đầy đủ, sinh viên cần lưu ý các yêu cầu và quy định nêu trên. Việc ghi chép chi tiết và thêm nhận xét của người hướng dẫn thực tập sẽ giúp báo cáo trở nên phong phú và sâu sắc hơn.

3. Yêu cầu trình bày báo cáo thực tập ngành luật

Báo cáo thực tập ngành Luật
Báo cáo thực tập ngành Luật
  • Báo cáo thực tập ngành luật được yêu cầu đánh máy và in ra giấy, với độ dài từ 10 trang đến 15 trang A4 (kích thước 210×297 mm).
  • Sinh viên chỉ cần đánh số trang cho phần “Nhật ký thực tập” và phần “Phụ lục”, không cần đánh số trang cho phần 1.
  • Đánh số thứ tự cho các bảng, hình ảnh, bản đồ, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị và ghi tên bảng ở đầu mỗi bảng.
  • Trang đầu tiên của Báo cáo đề tài thực tập phải ghi rõ Chủ đề/ Đề tài của Báo cáo.
  • Sinh viên có tự do lựa chọn cấu trúc của Báo cáo thực tập, có thể theo chương, theo mục… nhưng phải đảm bảo tính logic của nội dung và các vấn đề cần trình bày. Đặc biệt, khuyến khích sinh viên lựa chọn cấu trúc trình bày theo từng vấn đề nghiên cứu.
  • Sinh viên phải tuân thủ các yêu cầu về trích dẫn và chú dẫn tài liệu. Mọi ý kiến, khái niệm, kết luận, nhận định, quan điểm, số liệu… không phải của riêng sinh viên và mọi tài liệu tham khảo khác phải được trích dẫn ở cuối trang theo hướng dẫn của Khoa Luật đối với khóa luận tốt nghiệp.
  • Sinh viên cần sử dụng kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 13 trong hệ soạn thảo Winword hoặc tương đương; giãn dòng đặt chế độ 1.2 lines; mật độ chữ bình thường, không nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các dòng và các chữ.

4. Yêu cầu đối với nội dung báo cáo đề tài thực tập ngành luật

Báo cáo thực tập ngành Luật
Báo cáo thực tập ngành Luật

Nội dung Báo cáo thực tập ngành luật phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:

  • Nội dung chính của báo cáo thực tập ngành luật phải thể hiện được một kết quả nghiên cứu có tính thực tiễn, trong đó sinh viên vận dụng các lý thuyết và các kỹ năng đã học để giải quyết một vấn đề, tình huống và sự kiện pháp lý cụ thể tại cơ quan, đơn vị nơi thực tập.
  • Tình huống nghiên cứu mà sinh viên chọn phải là một tình huống/vụ việc cụ thể, có thực diễn ra hoặc được ban hành, ghi nhận trong thực tế tại cơ quan, đơn vị nơi thực tập. Tình huống/vụ việc cụ thể bao gồm, nhưng không giới hạn các bản án; phán quyết của trọng tài; kết luận thanh tra, giải quyết khiếu nại; hồ sơ tư vấn pháp luật, các tranh chấp trong kinh doanh thương mại; quy trình áp dụng pháp luật khi các cơ quan nhà nước tiến hành xử lý hồ sơ và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, các loại giấy phép kinh doanh và các điều kiện đầu tư kinh doanh khác, đăng ký thuế, đăng ký quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, chứng nhận đặt tiêu chuẩn môi trường; hồ sơ mời thầu; quy trình tổ chức công tác pháp chế trong tổ chức kinh tế, quy trình tư vấn cho khách hàng soạn thảo, đàm phán, ký kết hợp đồng…
  • Khuyến khích sinh viên chọn nghiên cứu và trình bày báo cáo về các tình huống có tính mới, xảy ra trong thời hạn 05 năm trước thời điểm thực tập.
  • Tài liệu/vụ việc/tình huống mà sinh viên chọn chưa được người khác nghiên cứu/công bố. Trong trường hợp tài liệu/vụ việc/tình huống mà sinh viên chọn đã được người khác nghiên cứu/công bố thì sinh viên phải nêu rõ lý do chọn lại vấn đề đó cũng như các điểm mới trong kết quả nghiên cứu của mình so với các nghiên cứu trước đó.
  • Tài liệu/vụ việc/tình huống mà sinh viên chọn phân tích phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động, chức năng chính của cơ quan, đơn vị nơi thực tập;
  • Sinh viên phải phát hiện và lựa chọn được vấn đề pháp lý cụ thể của tài liệu/vụ việc/tình huống để phân tích, chứng minh.
  • Sinh viên phải áp dụng kiến thức lý thuyết của khoa học pháp lý và pháp luật thực định để phân tích, đối chiếu, trình bày các nhận xét, kết luận của riêng mình đối với vấn đề nghiên cứu.
  • Những nhận xét, kết luận của sinh viên trong Báo cáo đề tài thực tập phải súc tích, cụ thể, có sở sở và luận cứ khoa học rõ ràng. Đồng thời, sinh viên cũng nên bổ sung thêm các ví dụ, trích dẫn từ các nguồn tài liệu uy tín để làm phong phú hơn cho báo cáo của mình.

5. Các hành vi bị cấm khi viết báo cáo thực tập ngành luật:

  • Không được sử dụng đạo văn dưới mọi hình thức.
  • Không được chép lại kiến thức lý thuyết từ giáo trình hoặc bất kỳ tài liệu nào khác, trừ khi đó là các luận điểm sử dụng làm cơ sở để sinh viên đánh giá thực tiễn, đưa ra nhận định và kết luận về tình huống nghiên cứu, và phải có trích dẫn cụ thể.
  • Không được chép lại nguyên văn hoặc tóm lược nội dung các điểm, khoản, điều trong các văn bản quy phạm pháp luật, trừ khi những quy định pháp luật đó được trích dẫn để phân tích, chứng minh, so sánh hoặc áp dụng vào vụ việc cụ thể đang nghiên cứu.
  • Không được chép lại nguyên văn các bản án, báo cáo, hồ sơ vụ việc. Các bản án, báo cáo, hồ sơ vụ việc phải được đưa vào Phụ Lục.

6. Tiêu chí đánh giá, cho điểm báo cáo thực tập ngành Luật

Việc đánh giá và cho điểm Báo cáo đề tài thực tập dựa trên các tiêu chí sau đây để đảm bảo tính toàn vẹn và chất lượng của bài viết:

  • Mức độ tuân thủ kỷ luật và các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức nơi thực tập sẽ được đánh giá dựa trên nhận xét của cơ quan, tổ chức đó và kết quả hoạt động theo dõi, kiểm tra của Ban chủ nhiệm khoa và Cố vấn học tập trong quá trình sinh viên thực tập. Điều này nhằm đảm bảo rằng sinh viên tuân thủ các quy định và quy chế trong quá trình thực tập. Lưu ý: giảng viên sẽ không đánh giá điểm cho tiêu chí này, mà tiêu chí này chỉ là điều kiện tiên quyết để chấm điểm Báo cáo đề tài thực tập.
  • Sinh viên cần lựa chọn tài liệu, vụ việc hoặc tình huống nghiên cứu có tính mới và có tính thực tế, phù hợp với lĩnh vực hoạt động và chức năng chính của cơ quan hoặc đơn vị nơi thực tập, cũng như phù hợp với Đề tài báo cáo đề tài thực tập và chuyên ngành đào tạo của Khoa Luật Thương mại. Điểm tối đa cho phần này là 02 điểm.
  • Sinh viên cần phát hiện và hiểu đúng các vấn đề pháp lý liên quan đến tình huống hoặc vụ việc, cũng như phân tích chính xác và tập trung vào các vấn đề pháp luật trong tình huống hoặc vụ việc đó. Điểm tối đa cho phần này là 04 điểm.
  • Sinh viên cần có nhận xét, kết luận cụ thể, rõ ràng và dựa trên cơ sở của riêng mình về từng vấn đề pháp lý trong tình huống hoặc vụ việc đó. Điểm tối đa cho phần này là 04 điểm. Lưu ý: Điểm đánh giá “Báo cáo thực tập” tương đương với 02 tín chỉ và thay thế cho Tiểu luận tốt nghiệp trước đây.

7. Tổng hợp đề tài báo cáo thực tập luật 

Báo cáo thực tập ngành Luật
Báo cáo thực tập ngành Luật

7.1. 20 đề tài báo cáo thực tập luật công chứng

  1. Quy trình công chứng văn bản trong pháp luật và vai trò quan trọng của nó.
  2. Sự khác biệt giữa công chứng và xác nhận chữ ký và tầm quan trọng của cả hai trong các giao dịch.
  3. Công chứng và vai trò của nó trong giao dịch tài sản và tại các cơ quan công chứng.
  4. Điều kiện hợp lệ của hợp đồng công chứng và các yếu tố cần thiết để đảm bảo tính hợp lệ của chúng.
  5. Các loại giấy tờ cần công chứng trong hợp đồng mua bán bất động sản và quy trình công chứng liên quan.
  6. Thẩm quyền công chứng và đăng ký tài sản và tầm quan trọng của việc công chứng trong việc đảm bảo tính chính xác và pháp lý của các giao dịch.
  7. Trách nhiệm pháp lý của cơ quan công chứng và công chứng viên và vai trò quan trọng của họ trong việc đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của các văn bản công chứng.
  8. Vai trò của công chứng viên trong quá trình mua bán ô tô và các yếu tố cần lưu ý khi công chứng các văn bản liên quan đến ô tô.
  9. Quy định pháp lý về chứng thực chữ ký điện tử và tầm quan trọng của nó trong việc bảo vệ tính toàn vẹn của thông tin điện tử.
  10. Quy trình công chứng hợp đồng lao động và vai trò của công chứng viên trong việc đảm bảo tính hợp pháp và rõ ràng của các hợp đồng lao động.
  11. Hậu quả pháp lý khi không tuân thủ quy định công chứng và các biện pháp cần thực hiện để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của các văn bản.
  12. Cách thức chứng thực tài liệu ngoại ngữ và các quy trình và yêu cầu pháp lý liên quan.
  13. Những điểm cần lưu ý khi công chứng giấy tờ cá nhân và các quy định và quy trình liên quan.
  14. Bảo mật thông tin trong công chứng và các biện pháp bảo vệ thông tin và đảm bảo tính bảo mật trong quá trình công chứng.
  15. Tác động của công chứng đối với các bên liên quan và vai trò quan trọng của công chứng viên trong việc đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của các giao dịch.
  16. Khác biệt giữa công chứng và chứng thực và vai trò của cả hai trong việc xác nhận tính hợp pháp và chính xác của các văn bản và thông tin.
  17. Nâng cao hiệu quả công chứng tại các cơ quan nhà nước và các biện pháp để tăng cường tính chuyên nghiệp và hiệu quả của các dịch vụ công chứng.
  18. Thủ tục công chứng tại các cơ quan công chứng hành chính và quy trình và yêu cầu liên quan.
  19. Công chứng giấy tờ kế thừa và di chúc và vai trò của công chứng viên trong việc đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của các văn bản liên quan.
  20. Công chứng và quy trình công chứng trong lĩnh vực luật công chúng và vai trò của công chứng viên trong việc đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của các văn bản công chứng.

7.2. 20 đề tài báo cáo thực tập luật tố tụng dân sự

  1. Khái niệm và nguyên tắc luật tố tụng hình sự.
  2. Quy trình xét xử tại tòa án hình sự.
  3. Trách nhiệm và vai trò của bên tố tụng trong vụ án hình sự.
  4. Điều kiện và phạm vi áp dụng bản án hình sự.
  5. Thẩm quyền của cơ quan tố tụng trong việc giải quyết vụ án hình sự.
  6. Chứng cứ và vai trò của chúng trong quá trình tố tụng hình sự.
  7. Quyền và nghĩa vụ của công tố viên trong quá trình truy tố.
  8. Tình tiết và hình phạt giảm nhẹ trong tố tụng hình sự.
  9. Tố tụng với người chưa thành niên trong hình sự.
  10. Tiến trình pháp lý và thủ tục giải quyết khiếu nại trong luật tố tụng hình sự.
  11. Hiệu quả và hạn chế của hình phạt tù trong luật tố tụng hình sự.
  12. Bảo vệ quyền của bị cáo trong quá trình tố tụng hình sự.
  13. Vai trò của luật sư và đại diện pháp lý trong vụ án hình sự.
  14. Hình thức xử phạt khác ngoài án tù trong hình sự.
  15. Tính chất và cách thức điều tra tội phạm trong luật tố tụng hình sự.
  16. Phân biệt tố tụng hình sự và dân sự trong pháp luật.
  17. Quy định về bằng chứng trong tố tụng hình sự.
  18. Điều kiện và quy trình khởi tố vụ án hình sự.
  19. Tội phạm và hình phạt đặc biệt trong luật tố tụng hình sự.
  20. Vấn đề đền bù thiệt hại trong tố tụng hình sự.

7.3. 20 đề tài báo cáo thực tập luật xây dựng

  1. Phân tích quy trình pháp lý trong xây dựng công trình
  2. Khảo sát về quy định xây dựng và bảo vệ môi trường
  3. Đánh giá các văn bản pháp luật liên quan đến xây dựng
  4. Phân tích về quản lý hợp đồng trong xây dựng
  5. Nghiên cứu về quy định về an toàn lao động trong ngành xây dựng
  6. Quy trình pháp lý xây dựng công trình công cộng
  7. Tác động của quy định pháp luật đến hoạt động xây dựng công trình
  8. Phân tích các vấn đề pháp lý trong quản lý dự án xây dựng
  9. Quy định về cấp phép xây dựng và ảnh hưởng của nó đến dự án xây dựng
  10. Luật kiến trúc và vai trò của nó trong xây dựng công trình
  11. Đánh giá tác động của quy định về quy hoạch đô thị đến dự án xây dựng
  12. Tìm hiểu về quy trình pháp lý của việc thừa kế đất trong xây dựng
  13. Quy trình giải quyết tranh chấp trong xây dựng
  14. Tác động của pháp luật đến việc sử dụng đất trong xây dựng
  15. Nghiên cứu về quy định về bảo vệ công trình xây dựng
  16. Tầm quan trọng của hợp đồng xây dựng trong quản lý dự án
  17. Nghiên cứu về quy trình pháp lý của việc thay đổi mục đích sử dụng đất
  18. Quy định về xây dựng và quản lý nhà ở
  19. Phân tích về trách nhiệm pháp lý của các bên trong hợp đồng xây dựng
  20. Quy trình xin phép xây dựng nhà ở

—-

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết trên. Chúng tôi hy vọng rằng bạn đã tìm thấy nó hữu ích và thú vị.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi, ý kiến đóng góp hoặc muốn chia sẻ ý kiến về nội dung, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0904.514.345. Hoặc email: vietthue247@gmail.com. Để được tư vấn sớm nhất với một mức giá phải chăng nhất.

Chúng tôi rất trân trọng sự quan tâm và ủng hộ của bạn. Cảm ơn bạn một lần nữa và chúc bạn một ngày tốt lành!